Giải thích các mục trong Bảng lương chi tiết ở Nhật Bản

Mọi người đã quen dần với cuộc sống ở Nhật bản chưa? Khi đi làm ở Nhật, trước ngày nhận lương mọi người thường nhận được 給料明細(きゅうりょうめいさい)tạm dịch là Bảng lương chi tiết. Trong Bảng lương chi tiết có rất nhiều mục, hiển thị số tiền được cộng, số tiền bị trừ, cũng như số tiền còn lại thực nhận. Vậy ý nghĩa từng mục như thế nào, hãy cùng JLEF support tìm hiểu vấn đề này để nắm rõ hơn quyền lợi của bản thân nhé!

Các mục chính trong Bảng lương chi tiết: Tùy theo từng công ty, vị trí công việc mà mẫu và các mục trong Bảng lương sẽ có sự khác biệt, nhưng thường gồm 4 mục lớn cơ bản sau

  • 勤怠(きんたい): hiển thị mức độ chuyên cần, số giờ làm thêm…
  • 支給額(しきゅうがく): số tiền lương ứng với số ngày giờ làm ở mục 勤怠(きんたい)
  • 控除額(こうじょがく): số tiền bị trừ, ví dụ như thuế, bảo hiểm…
  • 差引支給額(さしひきしきゅうがく): số tiền thực nhận sau khi đã trừ thuế…

Trong 勤怠(きんたい)gồm có:

  1. 所定就労日(しょていしゅうろうび): số ngày cơ bản nhân viên phải đi làm trong 1 tháng. Thông thường áp dụng với nhân viên ký hợp đồng nhận lương theo tháng.
  2. 出勤日数(しゅっきんにっすう): số ngày đi làm thực tế trong tháng
  3. 残業時間(ざんぎょうじかん): số giờ làm thêm
  4. 深夜時間(しんやじかん): số giờ làm đêm. Giờ đêm được tính là sau 22h tối và trước 5h sáng
  5. 休日出勤時間(きゅうじつしゅっきんじかん): số giờ đi làm vào ngày nghỉ

Trong 支給額(しきゅうがく)gồm có:

  1. 基本給料(きほんきゅうりょう): Tiền lương cơ bản, tương ứng số ngày cơ bản phải đi làm trong 1 tháng 所定就労日
  2. 残業手当(ざんぎょうてあて): số tiền lương tăng ca
  3. 役職手当(やくしょくてあて): số tiền trợ cấp chức vụ (nếu là quản lý…)
  4. 深夜手当(しんやてあて): số tiền lương làm đêm
  5. 非課税通勤費(ひかぜいつうきんひ): số tiền đi lại: ví dụ chi phí vé tháng cho quãng đường từ nhà đến công ty (tùy công ty mà sẽ có hoặc không). Tiền này không bị coi là thu nhập tính thuế
  6. その他: Các mục khác (tùy từng công ty sẽ khác nhau)

Trong 控除額(こうじょがく)gồm có:

  1. 健康保険(けんこうほけん): bảo hiểm Y tế
  2. 雇用保険(こようほけん): bảo hiểm Thất nghiệp 
  3. 厚生年金(こうせいねんきん): bảo hiểm Lương hưu Nenkin
  4. 所得税(しょとくぜい): thuế thu nhập
  5. 住民税(じゅうみんぜい): thuế cư trú (hay còn gọi là thuế thị dân)
  6. 社宅代(しゃたくだい): tiền nhà (nếu bạn ở trong ký túc xá hoặc nhà công ty thuê cho)
  7. 介護保険料(かいごほけんりょう): bảo hiểm Chăm sóc (trên 40 tuổi sẽ phải tham gia)

差引支給額(さしひきしきゅうがく)là số tiền còn lại bạn nhận được sau khi lấy 支給額 trừ đi 控除額

Khi làm việc ở Nhật, các bạn cũng sẽ dần quen với việc nhận được Bảng lương chi tiết trước ngày thanh toán lương. Trong đó ghi cụ thể chi tiết các khoản mục, đó cũng chính là sự cố gắng của chúng ta trong một tháng. Khi xem bảng lương, các bạn cũng có thể lập được kế hoạch làm việc, cũng như tiết kiệm tài chính trong tương lai, và có thể giúp cho chúng ta có thêm động lực để phấn đấu làm việc.

Tham khảo video hướng dẫn xem bảng lương tại đây

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển lên trên